Có nên dùng thảm lót sàn ô tô không? Nên mua thảm lót sàn ô tô loại nào? Những tư vấn thảm lót sàn ô tô sau đây sẽ làm sáng tỏ vấn đề này.
Bảng giá thảm lót sàn 6D;
Bảng giá sỉ thảm lót sàn 6D đang thịnh hàng trên thị trường
Có nên dùng thảm lót sàn ô tô không?
Giữ vệ sinh sàn xe, ngăn mùi
Sàn xe ô tô vốn được phủ nỉ. Chất liệu nỉ này có nhiều hạn chế như dễ ẩm, dễ bám bẩn, dễ phát sinh mùi khó chịu, là nơi dễ tích tụ vi khuẩn – nấm mốc và rất khó vệ sinh. Để vệ sinh sàn nỉ nếu muốn sạch hoàn toàn phải tìm đến các địa chỉ chuyên vệ sinh nội thất ô tô.
Sàn xe ô tô là nơi tồn đọng rất nhiều bụi bẩn, nếu không được xử lý việc tích tụ lâu ngày sẽ gây mùi hôi khó chịu, phát sinh vi khuẩn gây hại sức khỏe. Nghiêm trọng hơn tiềm ẩn nguy cơ các bệnh về da, đường hô hấp, tai – mũi – họng… Sử dụng thảm trải sàn cho xe ô tô là một trong những giải pháp giữ vệ sinh xe hiệu quả nhất.
Thảm trải sàn trong tiếng Anh có tên gọi là Floor Mats. Thảm trải sàn được thiết kế che phủ toàn bộ phần sàn xe, ngăn chặn mọi tác nhân làm sàn xe bị bẩn như nước, bụi bẩn, ẩm mốc, đất cát, thức ăn… bám dính vào sàn xe. Đặc biệt, nhờ có thảm lót sàn, bụi bặm từ giày dép không bám vào sàn xe. Khi trời mưa, bùn đất cũng không có cơ hội để tiếp xúc với sàn nên sàn xe luôn sạch sẽ.
Mặt sàn ô tô bằng nỉ nên rất dễ bám bẩn và có mùi hôi
So với vệ sinh sàn xe thì vệ sinh thảm lót sàn sẽ dễ dàng, nhanh chóng hơn rất nhiều. Theo định kỳ, bạn có thể vệ sinh thảm để giữ sàn xe luôn sạch sẽ. Ngoài tác dụng chống bẩn, chống thấm nước, dễ lau chùi, vệ sinh, một số loại thảm còn có khả năng hút và giữ các hạt bụi lơ lửng trong không khí, giảm thiểu các bệnh về đường hô hấp cho người sử dụng. Mặt khác, nếu vừa mua xe ô tô mới đa số mọi người đều mong muốn giữ gìn vẻ đẹp ban đầu của nội thất. Thảm lót sàn có tác dụng hỗ trợ bảo quản nội thất của chiếc xe luôn trong tình trạng tốt nhất.
Không gian nội thất sang trọng
Một chiếc thảm phối màu phù hợp với không gian nội thất xe mang lại cảm giác cân đối, hài hòa, sang trọng hơn, tôn thêm giá trị nội thất của chiếc xe. Thảm lót sàn cũng góp phần thể hiện phong cách riêng của chủ nhân xe.
Chống ồn gầm xe
Một số loại thảm lót sàn oto có khả năng chống ồn gầm xe. Các loại thảm này thường có lớp đệm cách âm giúp giảm được âm vọng từ gầm lên, đặc biệt đối với xe mà lớp tôn gầm hơi mỏng thì thảm trải sàn còn giảm được độ rung gầm. Về phương diện này thì thảm lót sàn oto 6D được đánh giá cho khả năng chống ồn tốt nhất. Do đó bên cạnh làm cách âm chống ồn ô tô, người ta thường sử dụng thêm thảm lót sàn 6D để tăng cường cách âm – tiêu âm, loại bỏ tạp âm, tiếng ù…
Bảo vệ sàn xe
Thảm lót sàn ô tô sẽ giúp bảo vệ sàn xe (mặt nỉ nguyên bản) tránh được nhiều tác động gây bẩn, gây hại… Việc chở đồ cứng, nặng, nhọn… cũng sẽ ít có nguy cơ ảnh hưởng đến sàn xe.
Các tác dụng khác
Một số loại thảm lót sàn ô tô 5D, 6D có lớp kháng khuẩn trên bề mặt. Sử dụng các loại thảm này sẽ có thể hạn chế việc tích tụ vi khuẩn gây hại sức khoẻ ở sàn xe – bởi đây vốn là nơi dễ bẩn nhất, dễ sinh vi khuẩn nhất trên ô tô.
Thảm trải sàn oto 6D có khả năng kháng khuẩn, khử mùi
Thảm trải sàn oto 6D có khả năng kháng khuẩn, khử mùi
So sánh các loại thảm lót sàn ô tô
Trên thị trường hiện có rất nhiều loại thảm lót sàn ô tô. Mỗi loại làm từ chất liệu khác nhau và có quá trình gia công riêng.
Có nhiều loại từ thảm lót sàn ô tô giá rẻ đến cao cấp, từ chất liệu nỉ, cao su đến da… Vậy thảm lót sàn ô tô nào tốt?
Các loại thảm lót sàn ô tô trên thị trường hiện có:
Thảm lót sàn ô tô nỉ
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa
Thảm lót sàn ô tô da
Thảm lót sàn ô tô 3D
Thảm lót sàn ô tô 4D
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D
Sau đây là so sánh ưu nhược điểm của các loại thảm lót sàn xe oto nhằm giúp người mua dễ dàng lựa chọn:
So sánh về chất liệu
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Chất liệu |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
Vải nỉ |
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
Cao su/nhựa |
Thảm lót sàn ô tô da |
Da Simili/PU |
Thảm lót sàn ô tô 3D |
Cao su/nhựa dẻo |
Thảm lót sàn ô tô 4D |
2 lớp chất liệu:
– Da giả XPE
– Mút mềm
|
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
5 lớp chất liệu:
– Da cao cấp kháng nước
– Mút êm tinh khiết
– Lớp màng tạo hình
– Xốp kháng nhiệt, cách âm
– Lớp đệm cường lực
*Thảm 6D có thêm lớp cao su rối chống nước gắn rời ở mặt trên
|
So sánh về khả năng cố định trên mặt sàn
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Khả năng cố định trên sàn xe |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
Không chốt khoá
Độ bám kém, dễ xô lệch, xê dịch, nguy hiểm ở vị trí chân ga – chanh phanh – chân côn (nếu có)
|
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
Không chốt khoá
Độ bám kém, dễ xô lệch, xê dịch, nguy hiểm ở vị trí chân ga – số
|
Thảm lót sàn ô tô da |
Không chốt khoá
Dễ xô lệch, bị đùn sau thời gian sử dụng
|
Thảm lót sàn ô tô 3D |
Không chốt khoá
Dễ xô lệch, nguy hiểm ở vị trí chân ga – số
|
Thảm lót sàn ô tô 4D |
Có tai giữ ở các mép nối
Chưa thực sự chắc chắn
|
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
Có chốt khoá ở nhiều vị trí
Cố định chắc chắn
|
So sánh về mức độ phủ kín sàn
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Mức độ phủ kín sàn xe |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
Chưa phủ kín sàn |
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
Chưa phủ kín sàn |
Thảm lót sàn ô tô da |
Phủ kín lòng sàn |
Thảm lót sàn ô tô 3D |
Phủ kín lòng sàn và vách sàn |
Thảm lót sàn ô tô 4D |
Phủ kín lòng sàn và vách sàn |
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
Phủ kín lòng và vách sàn, ôm khít toàn bộ khung sàn |
So sánh về độ dày mỏng, khả năng cách âm
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Độ dày mỏng, khả năng cách âm |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
Mỏng: 1 – 2 lớp
Không có khả năng cách âm
|
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
Mỏng: 1 lớp
Không có khả năng cách âm
|
Thảm lót sàn ô tô da |
Mỏng: 1 lớp
Không có khả năng cách âm
|
Thảm lót sàn ô tô 3D |
Mỏng: 1 lớp
Không có khả năng cách âm
|
Thảm lót sàn ô tô 4D |
Mỏng: 2 – 3 lớp
Cách âm kém
|
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
Dày: 5 – 6 lớp
Khả năng cách âm sàn cực tốt
|
So sánh về khả năng chống trượt
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Khả năng chống trượt |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
Bề mặt vải nỉ độ bám cao, không gây trơn trượt |
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
Tuỳ theo loại có các gờ nổi chống trượt khác nhau |
Thảm lót sàn ô tô da |
Bề mặt trơn nhẵn, dễ gây trơn trượt |
Thảm lót sàn ô tô 3D |
Có các gờ nổi tuy nhiên khả năng chống trơn trượt chưa cao |
Thảm lót sàn ô tô 4D |
Có các gờ nổi tuy nhiên khả năng chống trơn trượt chưa cao |
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
Có các gờ và tấm cao su rối (thảm 6D) chống trơn trượt tối ưu |
So sánh khả năng chống thấm nước
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Khả năng chống thấm nước |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
Không có khả năng chống thấm, ngược lại độ thấm hút cao, dễ bị ẩm và mùi hôi |
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
Chống thấm tốt, nhưng không chống thấm cho sàn xe vì không phủ kín toàn bộ sàn |
Thảm lót sàn ô tô da |
Chống thấm tạm, khả năng chống thấm cho sàn xe tạm |
Thảm lót sàn ô tô 3D |
Chống thấm tốt, nhưng không chống thấm cho sàn xe vì không phủ kín toàn bộ sàn |
Thảm lót sàn ô tô 4D |
Chống thấm tạm, bề mặt da chưa qua xử lý chống thấm |
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
Chống thấm tốt, có tấm cao su rối chống thấm, toàn bộ bề mặt da đã qua xử lý chống thấm tốt, chống thấm tối ưu cho toàn bộ sàn xe |
So sánh về mức độ khó – dễ khi vệ sinh
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Mức độ khó – dễ khi vệ sinh |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
Có thể tháo rời, nhưng giặt – phơi mất nhiều công sức và thời gian |
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
Có thể tháo rời, dễ vệ sinh, xịt rửa nhanh chóng |
Thảm lót sàn ô tô da |
Không thể tháo rời, khó lau chùi, vệ sinh |
Thảm lót sàn ô tô 3D |
Có thể tháo rời, dễ vệ sinh, xịt rửa nhanh chóng |
Thảm lót sàn ô tô 4D |
Có thể tháo rời, khó vệ sinh vì bề mặt da chưa xử lý chống thấm, giặt – phơi mất nhiều công sức và thời gian |
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
Có thể tháo rời, dễ vệ sinh, xịt rửa nhanh chóng |
So sánh về khả năng chống bám bẩn, kháng khuẩn
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Khả năng chống bám bẩn, kháng khuẩn |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
Dễ bám bẩn, dễ bị ẩm, dễ bị mùi hôi, không có khả năng kháng khuẩn |
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
Khó bám bẩn, không có khả năng kháng khuẩn |
Thảm lót sàn ô tô da |
Dễ bám bẩn, dễ bị ẩm, dễ bị mùi hôi, không có khả năng kháng khuẩn |
Thảm lót sàn ô tô 3D |
Khó bám bẩn, không có khả năng kháng khuẩn |
Thảm lót sàn ô tô 4D |
Dễ bám bẩn, dễ bị ẩm, dễ bị mùi hôi, không có khả năng kháng khuẩn |
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
Khó bám bẩn, khả năng kháng khuẩn cao |
So sánh về mùi
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Mùi |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
Mùi thảm mới; qua thời gian sử dụng có mùi hôi nhiều nếu bị ẩm, bám bẩn |
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
Mùi cao su/nhựa mới; mùi nồng khi xe đậu dưới trời nắng nóng |
Thảm lót sàn ô tô da |
Mùi da simili/PU mới |
Thảm lót sàn ô tô 3D |
Mùi cao su/nhựa mới; mùi nồng khi xe đậu dưới trời nắng nóng |
Thảm lót sàn ô tô 4D |
Mùi da; mùi nồng khi xe đậu dưới trời nắng nóng |
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
Không có mùi |
So sánh về mặt thẩm mỹ
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Tính thẩm mỹ |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
Tạm, dùng lâu dễ xù lông, bám bẩn, cũ rách |
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
Tạm, dùng lâu dễ bị quăn, rách, trầy xước |
Thảm lót sàn ô tô da |
Bình thường, dùng lâu dễ bị nhàu, đùn, nứt – bong tróc da |
Thảm lót sàn ô tô 3D |
Bình thường, dùng lâu dễ bị quăn, rách, trầy cũ |
Thảm lót sàn ô tô 4D |
Đẹp, dùng lâu dễ bị nứt – bong tróc da, bạc màu |
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
Sang trọng, đẳng cấp, sạch sẽ |
So sánh về độ bền
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Độ bền |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
3 – 6 tháng |
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
3 – 6 tháng |
Thảm lót sàn ô tô da |
6 – 12 tháng |
Thảm lót sàn ô tô 3D |
1 – 2 năm |
Thảm lót sàn ô tô 4D |
1 – 2 năm |
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
3 – 5 năm |
So sánh về giá bán 1 bộ xe 4 – 5 – 7 chỗ (VND)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại thảm |
Giá bán |
Thảm lót sàn ô tô nỉ |
180.000 – 350.000/bộ |
Thảm lót sàn ô tô cao su/nhựa |
300.000 – 750.000/bộ |
Thảm lót sàn ô tô da |
600.000 – 1.000.000/bộ |
Thảm lót sàn ô tô 3D |
800.000 – 1.200.000/bộ |
Thảm lót sàn ô tô 4D |
1.000.000 – 2.000.000/bộ |
Thảm lót sàn ô tô 5D, 6D |
1.000.000 – 2.700.000/bộ |